TIN MỚI ĐĂNG

    Những lưu ý khi mua bảo hiểm nhân thọ

    Những lưu ý khi mua bảo hiểm nhân thọ

    Được đăng bởi Thai Nguyen  |  lúc  23:07:00

    Chị Hoa, ở quận 5, TP HCM bị gãy chân, bó bột và nằm một chỗ 6 tháng nhưng bảo hiểm tàn tật không trả đồng nào, chỉ bồi thường trong trường hợp mất hẳn một phần cơ thể - điều chị không được tư vấn trước khi mua.

    Cách đây một năm, chị Hoa được chào mời các gói bảo hiểm nhưng vì không tìm hiểu kỹ quy định về loại bảo hiểm cần mua nên chị đã chọn phải gói không như ý muốn.

    Với ý định dự phòng lúc đau ốm, bệnh tật nên sau khi được người quen tư vấn mua bảo hiểm tàn tật, chị đồng ý tham gia ngay. Khi gặp sự cố về vấn đề sức khỏe, công ty bảo hiểm nói là loại bảo hiểm này chỉ được hỗ trợ khi khách hàng bị mất hẳn một phần cơ thể. Còn nếu chỉ gãy chân, tay mà có khả năng hồi phục sẽ không được chi trả đồng nào.

    "Tôi bó bột chân trái nằm một chỗ 6 tháng trời mà không có tiền bảo hiểm nhân thọ hỗ trợ, trong khi 3 năm nay tôi đã đóng hơn 10 triệu đồng", chị bức xúc. Gọi trực tiếp tới công ty, chị mới biết, nếu theo nguyện vọng ban đầu, chị nên mua gói bảo hiểm tai nạn, chứ không phải bảo hiểm tàn tật. Bảo hiểm tai nạn sẽ can thiệp nếu khách gặp các vấn đề về sức khỏe, nhưng chị đã chọn sai loại hình và cũng không thể kiện ai vì thực chất chị không hề đọc kỹ điều khoản trong hợp đồng vì "nghe người quen nói sao biết vậy".

    Bao hiem nhan tho| Nen mua bao hiem nhan tho hang nao| Bao hiem nhan tho hang nao tot| Mua bao hiem nhan tho

    Khách hàng cần nghe tư vấn kỹ trước khi mua bảo hiểm.
    Chị Thanh, nhân viên văn phòng một công ty thiết kế ở quận 3 cũng rơi vào mê hồn trận của các gói bảo hiểm mà không dành nhiều thời gian nghiên cứu. Trước đây, chị mua gói bảo hiểm nhân thọ thời hạn đóng phí 12 năm, mỗi quý đóng 800.000 đồng. Thấy chi phí không quá cao mà giúp dự phòng tài chính cho bản thân khi cần nên chị mua luôn cho 2 chị em.

    Bốn năm đầu chị còn dư dả để đóng nhưng gần đây, kinh tế khó khăn, công ty giảm lương, thu nhập eo hẹp, nên việc dành một khoản tiền để đóng bảo hiểm hàng tháng trở nên quá sức với chị. Sau nhiền lần cân nhắc, chị đề nghị rút lại số tiền đã đóng và không theo tiếp nữa. Tới khi xem tài khoản bảo hiểm của mình, chị phát hiện trong tài khoản chỉ có vài triệu đồng, trong khi 4 năm qua, hai chị em đã đóng 25 triệu đồng. Mang thắc mắc hỏi công ty bảo hiểm, nhân viên giải đáp "mỗi tháng còn phải trích ra một khoản phí khác nữa" nhưng chị cũng không hình dung rõ đó là phí gì. Cô nhân viên còn cảnh báo, nếu chị rút tiền và hủy ngang hợp đồng chỉ có thể nhận 3-4 triệu đồng và mất trắng hơn 20 triệu đồng đã nộp trước đó.

    “Giờ bỏ luôn thì tiếc số tiền mình đóng, còn không hủy ngang thì chẳng biết lấy tiền đâu để bỏ vào. Cái sơ hở của mình là không xem kỹ điều khoản hủy ngang nên giờ mới thiệt thòi thế”, chị Thanh nói.

    Sau khi nghe người quen thuyết phục "Ai mà không có bệnh trong người" hoặc "Chẳng ai biết sức khỏe mình ngày mai ra sao", chị Thùy ở quận 7 mua gói bảo hiểm cho con trị giá 100 triệu và gói dành cho chị 200 triệu, thời hạn đóng phí là 15 năm. Một năm 2 mẹ con đóng 20 triệu đồng và đã đóng được 3 năm. Hiện tại chị muốn hủy ngang nhưng không đành vì cả 2 mẹ con chỉ nhận được 4-5 triệu đồng trong khi thời gian qua chị đã đóng tới 60 triệu đồng. Chị phải đóng liên tục trong 15 năm và ngưng đóng trong 5 năm tiếp theo. Như vậy tổng cộng 20 năm sau, chị mới được rút số tiền này. Lúc đó con chị sẽ được nhận 150 triệu đồng còn chị nhận được 200 triệu đồng.

    "Tôi mua để dự phòng khi ốm đau chứ thực chất không mong sinh lãi từ số tiền này vì đồng tiền mất giá qua thời gian. 350 triệu của 20 năm sau chẳng biết sẽ đáng giá bao nhiêu", chị nói.

    Khoản lãi tiết kiệm của bảo hiểm vẫn có nhưng không cao bằng gửi ngân hàng. Chị ước tính nếu để 60 triệu đã đóng bảo hiểm 3 năm qua mua vàng thì giờ mức sinh lời cao hơn nhiều, nếu cần tiền có thể bán ngay. Tuy nhiên, do nhân viên bảo hiểm tư vấn quá thuyết phục theo kiểu "tích tiểu thành đại", khi đau ốm không cần lo lắng về tài chính mà mỗi tháng trích ra không đáng bao nhiêu nên chị nghe theo.

    Kinh nghiệm của chị Ánh ở quận Bình Thạnh là không nên phó thác mọi việc cho cộng tác viên hoặc nhân viên, đại lý bảo hiểm, kể cả đó là người thân. Chính người mua phải tự kiểm tra hợp đồng và việc đóng tiền. Người mua bảo hiểm là người ký hợp đồng với một công ty và công ty đó sẽ chi trả bảo hiểm cho người mua chứ không phải đại lý hay cộng tác viên.

    Chị Anh kể, vì người thân làm cộng tác viên cho công ty bảo hiểm nên mọi việc ký kết và đóng tiền cho công ty bảo hiểm chị đều giao dịch qua người này. "Quý nào tôi cũng đóng tiền đầy đủ cho người cộng tác viên nhưng chị cộng tác viên kia đã không đóng bảo hiểm cho tôi mà tiêu sạch số tiền tôi đã gửi", chị Anh nói.

    2 tháng sau, công ty bảo hiểm vẫn chưa nhận được số tiền của chị liền gửi tin thông báo về điện thoại, lúc đó chị mới biết cộng tác viên đã ăn chặn tiền. Nhiều lần yêu cầu hoàn trả nhưng người cộng tác viên kia chỉ hứa cho có. Từ đó trở đi, chị không dám đóng tiền cho người cộng tác viên đó nữa là mà đến ngân hàng đóng tiền trực tiếp.

    Trao đổi với VnExpress.net, đại diện một công ty bảo hiểm cho biết, đối với trường hợp mua bảo hiểm tàn tật, trước khi mua khách hàng cần tham khảo và tìm hiểu rõ các quy tắc, điều khoản cụ thể theo đặc thù của sản phẩm để tránh mua phải những bảo hiểm sai mục đích làm giảm quyền lợi của người dùng.

    Trường hợp truờng hợp khách hàng đang tham gia hợp đồng bảo hiểm và muốn kết thúc truớc hạn, khách hàng sẽ được nhận “Giá trị hoàn lại” của hợp đồng bảo hiểm tính đến thời điểm hủy hợp đồng.

    Tuy nhiên, theo điều điều 35, Luật Kinh doanh Bảo hiểm quy định: “Nếu bên mua bảo hiểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong hai năm đầu tiên kể từ ngày tham gia hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền đòi lại khoản phí bảo hiểm đã đóng”. Do vậy, giá trị hoàn lại được bắt đầu hình thành sau khi khách hàng đã nộp đủ hai năm phí bảo hiểm. Có nghĩa là trong hai năm đầu, các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ chưa có giá trị hoàn lại. Sau đó giá trị hoàn lại sẽ tăng dần qua các năm, nhưng thường nhỏ hơn so với số phí đóng vào cho đến những năm sau của hợp đồng.

    Điều này giải thích vì sao nếu khách hàng hủy hợp đồng trong 2 năm đầu tiên sẽ không nhận lại được gì và nếu hủy trong năm thứ 3 của hợp đồng, chỉ nhận lại một phần số tiền đã đóng. Khách hàng sẽ thấy đuợc điều này trong "Phiếu minh họa quyền lợi bảo hiểm" đính kèm theo bộ hợp đồng và được tư vấn trước khi tham gia bảo hiểm. "Phiếu minh họa quyền lợi bảo hiểm" được tính theo độ tuổi, nghề nghiệp, số tiền đuợc bảo hiểm, các quyền lợi với số phí hàng năm và khoản "Giá trị hoàn lại" được minh họa cụ thể để khách hàng tham khảo và hoạch định kế hoạch tài chính trước khi tham gia bảo hiểm.

    Vị này cho biết thêm, đối với trường hợp nộp phí bảo hiểm qua người thân làm bảo hiểm hoặc nhân viên bảo hiểm, để đảm bảo tiền của mình được nộp đến công ty đúng thời hạn, khách hàng cần lưu ý khi tiến hành giao dịch, nên yêu cầu bên thu phí phát hành phiếu thu. Trường hợp có bất kỳ tranh chấp liên quan về các khoản phí bảo hiểm đã nộp, phiếu thu phí sẽ là chứng từ hợp lệ cho việc đã nộp phí của khách hàng, đảm bảo cho việc công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm giải quyết cho quyền lợi của khách hàng khi có khiếu nại liên quan đến phí bảo hiểm.

    Theo Hồng Châu - VNEXPRESS

    Bảo hiểm bắt buộc ô tô 2017

    Bảo hiểm bắt buộc ô tô 2017

    Được đăng bởi Thai Nguyen  |  lúc  05:43:00

    Bảo hiểm xe ô tô| Bảo hiểm dầu khí PVI

    Khi tham gia giao thông luôn tiềm ẩn những rủi ro ngoài tầm kiểm soát. Là chủ điều khiển một phương tiện giao thông, bạn sẽ không thể lường trước và tránh được những tai nạn giao thông có thể xảy ra gây thiệt hại về người và tài sản đối với người đi đường và cho chính bạn.

    PVI giúp quý khách an tâm khi tham gia giao thông với các gói sản phẩm được thiết kế phù hợp và linh hoạt để quý khách có thể lựa chọn như:

    1. Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô: là loại hình bảo hiểm mà chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều phải tham gia theo quy định tại Thông tư 22/2016/TT-BTC.

    - Giúp chủ xe, lái xe đền bù các thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách.

    - Mức trách nhiệm bảo hiểm:
    + Đối với thiệt hại về người do xe ô tô gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
    + Đối với tài sản do xe ô tô gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tại nạn.

    2. Bảo hiểm tự nguyện TNDS của chủ xe cơ giới: là sản phẩm mà chủ xe có thể lựa chọn tham gia thêm ngoài sản phẩm bảo hiểm TNDS bắt buộc theo quy định hiện hành.

    3. Bảo hiểm vật chất xe: là loại hình bảo hiểm tự nguyện với phạm vi và quyền lợi bảo hiểm như sau:

    - Quyền lợi - Phạm vi bảo hiểm:
    + Thiệt hại vật chất xe do thiên tai, tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của chủ xe, lái xe trong những trường hợp: đâm va, lật đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào; hỏa hoạn/cháy, nổ; giông bão lũ lụt, mất toàn bộ xe do trộm, cướp …
    + Những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh trong tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm: ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm khi xe bị thiệt hại do các nguyên nhân trên; chi phí bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất; chi phí giảm định để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất.

    - Quyền lợi bổ sung: Khách hàng có thể lựa chọn các quyền lợi mở rộng thêm như:
    + Bảo hiểm sửa chữa tại gara tự chọn
    + Bảo hiểm mới thay cũ
    + Bảo hiểm đối với chi phí thuê xe trong thời gian sửa chữa
    + Bảo hiểm thủy kích
    + Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cho xe lưu hành tạm thời
    + Bảo hiểm mất cắp bộ phận

    4. Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
    Phạm vi bảo hiểm: Người được bảo hiểm được chi trả quyền lợi trong trường hợp bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe tham gia giao thông.

    5. Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe:
    - Phạm vi bảo hiểm:
    + TNDS của chủ xe phải bồi thường cho chủ hàng về những tổn thất hàng hóa vận chuyển trên xe theo quy định của Bộ Luật dân sự và các quy định của pháp luật trong những trường hợp xe bị: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hỏa hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào; tai họa bất khả kháng do thiên nhiên;
    + Những chi phí cần thiết, hợp lý nhằm: ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất thêm cho hàng hóa; bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hóa trong quá trình vận chuyển do hậu quả của tai nạn.
    - BIC mở rộng phạm vi bồi thường trong trường hợp hàng hóa của chính chủ xe.

    Bấm vào đây để đặt mua online hoặc gọi Hotline: 0936.195.222
    Đặt mua bảo hiểm Online| Đặt mua bảo hiểm bắt buộc



    Bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy

    Bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy

    Được đăng bởi Thai Nguyen  |  lúc  07:04:00

    Bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy
    Bảo hiểm TNDS, Mua bảo hiểm trực tuyến - Giao bảo hiểm tận nhà
    Bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới - Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy

    BẢNG TÓM TẮT VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS VỚI CHỦ XE Ô TÔ XE MÁY
    (Chi tiết xin vui lòng xem tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016)
    1. Tên sản phẩm
    Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
    2. Mã nghiệp vụ (theo BEST)VTP
    2. Đối tượng bảo hiểm
    Trách nhiệm dân sự
    3. Người được bảo hiểm
    + Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư 22/2016/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
    Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
    Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).
    4. Phạm vi bồi thường
    - Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
    - Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
    5. Các loại trừ bảo hiểm
    - Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
    - Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.
    - Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
    - Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
    - Chiến tranh, khủng bố, động đất.
    - Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
    6. Mức trách nhiệm bảo hiểm
    - Đối với thiệt hại về người: 100.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
    - Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
    7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
    - Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
    - Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm
    8. Phí bảo hiểm
    - Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 437.000đ/năm bảo hiểm.
    - Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm.
    - Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 756.000đ/năm bảo hiểm.
    - Xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi: 1.080.000đ/năm bảo hiểm.
    - Xe taxi: bằng 170% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
    (Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT)

    BIỂU PHÍ BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
    STT
    Loại xe
    Đơn vị tính
    Tổng thanh toán
    I
    Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô
    đồng/1 năm
    319.000
    II
    Xe ô tô không kinh doanh vận tải
    1
    Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
    đồng/1 năm
    480.700
    2
    Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi
    đồng/1 năm
    873.400
    3
    Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
    đồng/1 năm
    1.397.000
    4
    Loại xe trên 24 chỗ ngồi
    đồng/1 năm
    2.007.500
    5
    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
    đồng/1 năm
    1.026.300
    III
    Xe ô tô kinh doanh vận tải
    1
    Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    831.600
    2
    6 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    1.021.900
    3
    7 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    1.188.000
    4
    8 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    1.387.300
    5
    9 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    1.544.400
    6
    10 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    1.663.200
    7
    11 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    1.821.600
    8
    12 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    2.004.200
    9
    13 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    2.253.900
    10
    14 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    2.443.100
    11
    15 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    2.366.400
    12
    16 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    2.799.500
    13
    17 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    2.989.800
    14
    18 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    3.265.900
    15
    19 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    3.345.100
    16
    20 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    3.510.100
    17
    21 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    3.700.400
    18
    22 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    3.866.500
    19
    23 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    4.056.800
    20
    24 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    5.095.200
    21
    25 chỗ ngồi theo đăng ký
    đồng/1 năm
    5.294.300
    22
    Trên 25 chỗ ngồi
    đồng/1 năm
    ((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25))  + VAT
    IV
    Xe ô tô chở hàng (xe tải)
    1
    Xe chở hàng dưới 3 tấn
    đồng/1 năm
    938.300
    2
    Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn
    đồng/1 năm
    1.826.000
    3
    Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn
    đồng/1 năm
    3.020.600
    4
    Xe chở hàng trên 15 tấn
    đồng/1 năm
    3.520.000
    BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
    1. Xe taxi:
    Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
    2. Xe ô tô chuyên dùng:
    - Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.
    - Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II
    - Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV
    3. Đầu kéo rơ-moóc:
    Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc
    4. Xe máy chuyên dùng:
    Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV
    5. Xe buýt
    Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II
    6. Xe tập lái
    Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.
    (Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
    Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, xin vui lòng liên hệ:0972.874.772 hoặc 0906.295.222

    Bảo hiểm bắt buộc xe máy

    Bảo hiểm bắt buộc xe máy

    Được đăng bởi Thai Nguyen  |  lúc  08:13:00

    Chúng tôi là đại lý bán lẻ bảo hiểm xe máy, ô tô hàng đầu tại Hà Nội. Hiện tại chúng tôi đang cung cấp các loại hình bảo hiểm xe máy giá rẻ, xe mô tô bắt buộc đối với phương tiện trong quá trình lưu thông dưới đây là loại bảo hiểm và khoản phí bảo hiểm khi tham gia.
    Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc Pijco - PVI

    1. Loại bảo hiểm bắt buộc 1 năm giá 60.000 vnđ
    2. Loại bảo hiểm bắt buộc 2 năm giá 120.000 vnđ

    (Giá ở trên chưa bao gồm 10% thuể VAT)
    Bảo hiêm tự nguyện cho người ngồi trên xe Pijco - PVI sẽ cộng thêm 10.000 vnđ bảo phí bảo hiểm xe máy bắt buộc.
    Những thông tin khi ghi giấy chứng nhận bảo hiểm như tên chủ xe, địa chỉ, biển kiểm soát hoặc ghi theo giấy bảo hiểm cũ hoặc ghi theo đăng ký xe.
    Bao hiem bat buoc xe may| Bao hiem  bat buoc o to xe may| Bao hiem xe may gia re| Bao hiem xe may tai nha

    Chúng tôi cung cấp bảo hiểm với giá ưu đãi:
    Loại bảo hiểm bắt buộc 1 năm giá 60.000 vnđ chỉ còn 45.000 vnđ
    Loại bảo hiểm bắt buộc 2 năm giá 120.000 vnđ chỉ còn 90.000 vnđ
    Giao hành nhanh chóng tận nới chỉ sau 1 giờ kể từ khi đặt hàng.

    (Giá trên dành cho quý khách đến địa chỉ đại lý đăng ký, khi giao hàng tận nơi quý khách phải trả phí Ship từ 10.000 vnđ đến 20.000 tùy khoảng cách địa lý). Hãy liên hệ tới số Hotline: Mr. Thái 0906.295.222 để được tư vấn mua bảo hiểm xe máy giá rẻ.
    Lợi ích khi mua bảo hiểm ô tô xe máy Pijco - PVI

    • Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ khi tham gia hoạt động giao thông.
    • Giảm thiểu tối rủi ro trong quá trình điều khiển phương tiện giao thông.
    • Góp phần bổ xung ngân sách nhà nước và tránh bị công an phạt hành chính.

    Chú ý: Hiện nay trên thị trường có hiện tượng bán bảo hiểm xe máy giá rẻ trên vỉa hè với giá cục kỳ rẻ chỉ với 35.000 vnđ và các công ty bảo hiểm đã có khuyễn cáo là quý khách không nên mua loại bảo hiểm giá rẻ này bởi nó hoàn toàn không có giá trị đối với phương tiện khi tham gia giao thông.

    Vậy nên quý khách cần chọn mua bảo hiểm ở những đại lý có uy tín để tránh trường hợp mua phải bảo hiểm xe máy giả. Để kiểm tra bảo hiểm xe máy của mình có phải đồ giả không quý khách có thể liên hệ tới bộ phận hỗ trợ khách hàng của công ty bảo hiểm Pijco - PVI  theo số 1900 54 54 55 để được giải đáp.
    Ví dụ minh họa giúp hiểu hơn về việc tham gia bảo hiểm xe máy

    Nếu xe của mình gây tai nạn cho người khác thì chủ xe phải bồi thường cho nạn nhân. Tuy nhiên, nếu được bảo hiểm trách nhiệm dân sự thì công ty bảo hiểm sẽ hoàn trả cho chủ xe một số tiền (nếu chủ xe/tài xế đã bồi thường cho nạn nhân) hoặc công ty bảo hiểm có thể thay mặt chủ xe bồi thường trực tiếp cho nạn nhân.
    Bảo hiểm xe máy giá rẻ hà nội
    Bảo hiểm xe máy giá rẻ hà nội
    Khi xảy ra tai nạn giao thông, công ty bảo hiểm ô tô xe máy có thể thay mặt chủ xe bồi thường trực tiếp cho nạn nhân tùy theo mức độ tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán một số tiền bồi thường cụ thể. Trong một vụ tai nạn, số tiền bồi thường tối đa cho mỗi nạn nhân bị thiệt hại thân thể là 50 triệu đồng; tổng tài sản thiệt hại cũng được bồi thường tối đa tới 50 triệu đồng đối với xe ôtô và 30 triệu đồng đối với xe gắn máy.
    Cần nói rõ thêm, tất cả thiệt hại về thân thể đều được công ty bảo hiểm bồi thường dù người bị nạn có lỗi hay không. Riêng về phương tiện thì cần phải căn cứ vào tính chất của tai nạn để xem xét bồi thường. Xe đi đúng luật mà bị tai nạn thì được bồi thường, còn sai luật thì không, nếu là lỗi hỗn hợp thì sẽ được bồi thường phụ thuộc theo kết luận của cảnh sát giao thông.

    Từ khóa tìm kiếm mua bán bảo hiểm xe máy giá rẻ trên google:

    • bảo hiểm xe máy giá rẻ
    • bảo hiểm xe máy giá rẻ hà nội
    • bảo hiểm xe máy siêu rẻ
    • bảo hiểm xe máy giá rẻ tại hà nội
    • bảo hiểm xe máy giá rẻ 5 giay
    • bảo hiểm xe máy 2 năm giá rẻ
    • bảo hiểm xe máy rẻ nhất
    • bảo hiểm xe máy rẻ
    • mua bảo hiểm xe máy rẻ
    • bảo hiểm ôtô xe máy giá rẻ

    Thông tin liên hệ đại lý bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm bắt buộc
    Hotline: 0906.295.222
    Website: http://baohiembatbuoc.com

    Bảng giá bảo hiểm bắt buộc mới từ tháng 04/2016

    Bảng giá bảo hiểm bắt buộc mới từ tháng 04/2016

    Được đăng bởi Thai Nguyen  |  lúc  09:27:00

    PHỤ LỤC 1
    BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12/ 9/2012 của Bộ Tài chính)

    STT
    Loại xe
    Phí
    bảo hiểm
    VAT
    Tổng Phí
    Bảo hiểm
    I
    Mô tô 2 bánh



    1
    Từ 50 cc trở xuống
    55.000
    5.500
    60.500
    2
    Trên 50 cc
    60.000
    6.000
    66.000
    II
    Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ gii tương tự
    290.000
    29.000
    319.000
    III
    Xe ô tô không kinh doanh vận tải



    1
    Loại xe dưới 6 ch ngồi
    437.000
    43.700
    480.700
    2
    Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
    794.000
    79.400
    873.400
    3
    Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
    1.270.000
    127.000
    1.397.000
    4
    Loại xe trên 24 ch ngồi
    1.825.000
    182.500
    2.007.500
    5
    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
    933.000
    93.300
    1.026.300
    IV
    Xe ô tô kinh doanh vận tải



    1
    Dưới 6 ch ngồi theo đăng ký
    756.000
    75.600
    831.600
    2
    6 ch ngồi theo đăng ký
    929.000
    92.900
    1.021.900
    3
    7 ch ngồi theo đăng ký
    1.080.000
    108.000
    1.188.000
    4
    8 ch ngồi theo đăng ký
    1.253.000
    125.300
    1.378.300
    5
    9 ch ngồi theo đăng ký
    1.404.000
    140.400
    1.544.400
    6
    10 ch ngồi theo đăng ký
    1.512.000
    151.200
    1.663.200
    7
    11 ch ngồi theo đăng ký
    1.656.000
    165.600
    1.821.600
    8
    12 ch ngồi theo đăng ký
    1.822.000
    182.200
    2.004.200
    9
    13 ch ngồi theo đăng ký
    2.049.000
    204.900
    2.253.900
    10
    14 ch ngồi theo đăng ký
    2.221.000
    222.100
    2.443.100
    11
    15 ch ngồi theo đăng ký
    2.394.000
    239.400
    2.633.400
    12
    16 chỗ ngồi theo đăng ký
    3.054.000
    305.400
    3.359.400
    13
    17 chỗ ngồi theo đăng ký
    2.718.000
    271.800
    2.989.800
    14
    18 chỗ ngồi theo đăng ký
    2.869.000
    286.900
    3.155.900
    15
    19 chỗ ngồi theo đăng ký
    3.041.000
    304.100
    3.345.100
    16
    20 ch ngồi theo đăng ký
    3.191.000
    319.100
    3.510.100
    17
    21 ch ngồi theo đăng ký
    3.364.000
    336.400
    3.700.400
    18
    22 ch ngồi theo đăng ký
    3.515.000
    351.500
    3.866.500
    19
    23 ch ngồi theo đăng ký
    3.688.000
    368.800
    4.056.800
    20
    24 ch ngồi theo đăng ký
    4.632.000
    463.200
    5.095.200
    21
    25 ch ngồi theo đăng ký
    4.813.000
    481.300
    5.294.300
    22
    Trên 25 chỗ ngồi
    4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)

    5.294.300+
    33.000 x (số chỗ ngồi -
    25 chỗ)
    V
    Xe ô tô chở hàng (xe tải)



    1
    Dưới 3 tấn
    853.000
    85.300
    938.300
    2
    Từ 3 đến 8 tn
    1.660.000
    166.000
    1.826.000
    3
    Trên 8 đến 15 tấn
    2.746.000
    274.600
    3.020.600
    4
    Trên 15 tấn
    3.200.000
    320.000
    3.520.000
    1. Xe tập lái
    Tính bng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
    2. Xe Taxi
    Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
    3. Xe ô tô chuyên dùng
    - Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe pickup.
    - Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
    - Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.
    4. Đầu kéo rơ-moóc
    Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn, Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
    5. Xe máy chuyên dùng
    Tính bng phí bảo him của xe ch hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
    6. Xe buýt
    Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.
    -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Hạn mức trách nhiệm bảo hiểm:
    20.000.000/ 1 người/ 1 vụ tai nạn với phí 20.000/ 1 chỗ / 1 người
    30.000.000/ 1 người/ 1 vụ tai nạn với phí 30.000/ 1 chỗ / 1 người
    50.000.000/ 1 người/ 1 vụ tai nạn với phí 50.000/ 1 chỗ / 1 người

    Bảo hiểm ô tô Online

    Bảo hiểm ô tô Online
    Bảo hiểm xe mazda

      Bài viết xem nhiều

    Bảo hiểm xe Mazda back to top